Template Tin Tức Mới Nhất

Ghép câu trong tiếng Trung sẽ giúp chúng ta dễ dàng nhớ cấu trúc và vận dụng chúng trong giao tiếp thực tế thuận lợi hơn. Nhưng ghép câu cũng cần có những quy tắc thì ngữ pháp câu nói tiếng Trung mới đúng đắn và dễ hiểu hơn. Hãy cùng học những quy tắc ghép câu trong Tiếng Trung sau nhé!


ghep-cau-trong-tieng-trung

QUY TẮC 1: Thời gian và địa điểm luôn đặt trước hành động


Quy tắc này là sự khác biệt lớn nhất về trật tự câu nói giữa tiếng Trung và tiếng Việt.


Ví dụ, trong tiếng Việt chúng ta thường nói:

Tôi đi chạy bộ ở công viên vào lúc 7h sáng.

(Chủ ngữ + hành động + địa điểm + thời gian).

Vẫn câu đó, Người Trung Quốc sẽ nói là:

我早上七点在公园跑步。

Wǒ zǎoshang qī diǎn zài gōngyuán pǎobù.

(Tôi – 7h sáng – tại công viên – chạy bộ)

(Chủ ngữ + thời gian + địa điểm + hành động)


Nếu bỏ thời gian đi thì sẽ nói là:

我在公园跑步。/Wǒ zài gōngyuán pǎobù./

Tôi chạy bộ ở công viên.


Nếu bỏ địa điểm đi thì sẽ nói là:

我早上七点跑步。/Wǒ zǎoshang qī diǎn pǎobù./

Tôi chạy bộ lúc 7h sáng.


Vậy với quy tắc này, chúng ta có một trật tự nhất định bạn phải nhớ là:

THỜI GIAN + ĐỊA ĐIỂM + HÀNH ĐỘNG


QUY TẮC 2: Thời gian có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ


Trạng ngữ chỉ thời gian trong tiếng Trung luôn đứng trước trạng ngữ chỉ địa điểm và hành động. Nhưng nó có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.


Ví dụ:

下个月我去中国。

Xià gè yuè wǒ qù zhōngguó.

Tháng sau tôi đi Trung Quốc.


Cũng có thể nói:

我下个月去中国。

Wǒ xià gè yuè qù zhōngguó.


QUY TẮC 3: Động từ năng nguyện đứng trước địa điểm


Các động từ năng nguyện là các động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng, như:  (muốn, cần)、想(muốn)、能 (có thể)、可以 (có thể)、应该 (nên)、愿意 (bằng lòng)、希望 (hi vọng)、必须 (phải)、敢(dám)……


Các động từ năng nguyện luôn đứng trước địa điểm, ví dụ:

你不应该在这儿吸烟。

Nǐ bù yīng gāi zài zhèr xīyān.

Bạn không nên hút thuốc ở đây.


QUY TẮC 4: Động từ năng nguyện có thể đứng trước hoặc sau thời gian


Nếu động từ năng nguyện đứng trước thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về khả năng và nguyện vọng. Ví dụ:

你应该早上七点起床。

Nǐ yīnggāi zǎoshang qī diǎn qǐchuáng.

Bạn nên thức dậy vào lúc 7h sáng.


Nếu động từ năng nguyện đứng sau thời gian, thì sẽ nhấn mạnh về thời gian. Ví dụ:

你早上七点应该起床。

Nǐ zǎoshang qī diǎn yīnggāi qǐchuáng.

7h sáng bạn nên thức dậy.


quy-tac-ghep-cau-trong-tieng-Trung

QUY TẮC 5: Cụm danh từ sắp xếp ngược lại so với tiếng Việt


Ở cụm danh từ trong tiếng Việt, danh từ chính sẽ đứng đầu tiên, tiếp theo đó mới để các thành phần bổ nghĩa cho danh từ.


Ví dụ: Cô ấy là cô gái xinh đẹp, thông minh.

Trong cụm danh từ trên: “cô gái” là danh từ chính, “xinh đẹp, thông minh” là phần bổ nghĩa cho danh từ “cô gái”.


Vẫn câu đó, khi nói bằng tiếng Trung thì trật tự từ sẽ đảo lộn lại:

她是个漂亮聪明的女孩儿。

Tā shì ge piàoliang cōngmíng de nǚháir.


Ở đây, chúng ta thấy, cô gái – “女孩儿 ” là danh từ chính lại đứng cuối cùng, còn xinh đẹp, thông minh – “漂亮聪明” là phần bổ nghĩa lại đứng trước danh từ chính. Phần bổ nghĩa này trong tiếng Trung được gọi là định ngữ.

Thêm một ví dụ nữa để các bạn rõ hơn nhé:

Tiếng Việt nói:

Đây là hoa mà anh ấy mua.

Tiếng Trung nói:

这是他买的花。

Zhè shì tā mǎi de huā.

Vậy, ta có quy tắc đối với cụm danh từ trong tiếng Trung như sau:

Định ngữ +  + Danh từ trung tâm


QUY TẮC 6: Cách đặt câu hỏi – đại từ nghi vấn đặt ở vị trí tương ứng


Khi bạn muốn đặt câu hỏi về thông tin gì (chủ thể, thời gian, địa điểm, hành động…) thì chỉ việc thay đại từ nghi vấn thích hợp vào vị trí đó.

Lấy một ví dụ để các bạn dễ hiểu hơn nha! Ví dụ mình có câu sau:

Ngày mai cậu ấy học tiếng Trung ở trường.

明天他在学校学习汉语。

Míngtiān tā zài xuéxiào xuéxí Hànyǔ.


Muốn hỏi về thời gian:

Bao giờ cậu ấy học tiếng Trung ở trường?

什么时候他在学校学习汉语?


Muốn hỏi về chủ thể:

Ngày mai ai học tiếng Trung ở trường?

明天谁在学校学习汉语?


Muốn hỏi về địa điểm:

Ngày mai cậu ấy học tiếng Trung ở đâu?

明天他在哪儿学习汉语?


Muốn hỏi về hành động:

Ngày mai cậu ấy làm gì ở trường?

明天他在学校做什么?


Muốn hỏi về tân ngữ của hành động:

Ngày mai cậu ấy học gì ở trường?

明天他在学校学习什么?

Như vậy, khi đặt câu hỏi, chúng ta chỉ cần thay đại tự nghi vấn thích hợp và vị trí thông tin cần trả lời là được rồi! Rất giống với tiếng Việt đúng không nào?


QUY TẮC 7: Cấu trúc có giới từ ngược lại so với tiếng Việt.


Quy tắc cuối cùng về trật tự câu trong tiếng Trung đó là quy tắc trật tự giữa kết cấu giới từ và động từ.


Trong tiếng Việt, chúng ta thường nói động từ trước, rồi mới đến giới từ và cuối cùng mới là tân ngữ. Ví dụ:

Anh ấy tặng cho tôi một bó hoa.

Trong tiếng Việt, chúng ta thấy động từ “tặng” đứng trước, rồi đến giới từ “cho”, cuối cùng mới đến tân ngữ “tôi”. Trong tiếng Trung, trật tự này sẽ đảo ngược lại:

他给我送一束花。

Tā gěi wǒ sòng yí shù huā.


Như vậy chúng ta thấy, trong tiếng Trung kết cấu “giới từ + tân ngữ” sẽ đứng trước động từ.

Giới từ + tân ngữ chịu tác động + động từ


Với 7 quy tắc trên, các bạn đã nhớ rõ hết chưa? Hãy vận dụng chúng vào trong giao tiếp của các bạn để nhớ lâu hơn nhé! Chúc các bạn sớm thành công trên con đường chinh phục tiếng Trung nhé!


Tham khảo

Đọc tiếp »

Thời tiết là một chủ đề khá thú vị đúng không các bạn? Với rất nhiều từ vựng về chủ đề này, các bạn sẽ góp phần thêm vốn từ vựng của bản thân để có thể tự tin giao tiếp hơn. Hãy cũng học những từ vựng trọng yếu về chủ đề thời tiết nhé!

tieng-Trung-ve-thoi-tiet

1. 云彩 yúncǎi - mây,áng mây

2.  yǔ - mưa

3. 雨滴 yǔ dī - giọt mưa

4.  sǎn - cái ô,cái dù

5. 雨衣 yǔyī - áo mưa

6. 闪电 shǎndiàn - chớp

7.  léi - sấm

8. 彩虹 cǎihóng - cầu vồng

9.  fēng - gió

10. 龙卷风 lóngjuǎnfēng - gió xoáy,gió lốc,vòi rồng

11. 温度计 wēndùjì - nhiệt kế,nhiệt biểu (dụng cụ đo nhiệt độ)

12.  xuě - tuyết

13. 雪花 xuěhuā -

hoa tuyết

14.  bīng - băng

15. 冰柱 bīng zhù - cột băng,trụ băng

16. 雪人 xuěrén - người tuyết

17. 洪水 hóngshuǐ - lũ,nước lũ,hồng thủy

18.  rè - nóng

19.  lěng - lạnh

20. 湿气 shī qì - độ ẩm,sự ẩm ướt

21. 薄雾 bówù - sương mù

22.  wù - sương,sương mù

23. 雾气p wù qì

24. 毛毛雨 máomáoyǔ - mưa phùn

25. 阵雨 zhènyǔ - cơn mưa,trận mưa,mưa rào

26. 飓风 jùfēng - bão

27. 暴风 bàofēng

28. 雨夹雪 yǔ jiā xuě - mưa tuyết

29. 冰雹 bīngbáo - mưa đá

30. 微风 wēifēng - gió nhẹ

31. 狂风 kuángfēng - gió lớn

32. 阵风 zhènfēng - cuồng phong

33. 露水 lùshuǐ - hạt sương,giọt sương

34.  shuāng - sương,sương giá


Tổng hợp

Đọc tiếp »

 Tổng hợp những mẫu câu người bản xứ Trung Quốc hay dùng mỗi ngày

Chào các! Hãy cùng Cuộc Sống Giản Đơn 123 học những câu tiếng Trung người Trung Quốc thường dùng hằng ngày nhé!


nhung-cau-giao-tiep-nguoi-Trung-Quoc-hay-dung

1.你明白了吗?Nǐ míngbáile ma? Em hiểu chưa

2.晚安! Wǎn’ān! / Chúc ngủ ngon.

3.再见!Zàijiàn! / Tạm biệt.

4.很好/不错。Hěn hǎo/bù cuò. Rất tốt/ không tồi.

5.好吃/不好吃。Hǎo chī/bù hǎo chī. Ngon /không ngon (đồ ăn, uống)

6.我同意。Wǒ tóngyì. / Tôi đồng ý.

7.我反对。Wǒ fǎnduì. / Tôi phản đối

8.我也是。Wǒ yě shì. / Tôi cũng vậy.

9.我来了。Wǒ lái le. / Tôi đến rồi.

10.我回家了。Wǒ huí jiā le. / Tôi về nhà rồi.

11.我请客。Wǒ qǐngkè. / Tôi mời, tôi trả tiền.

12.等一下/等一等。Děng yī xià/děng yī děng. / Đợi một chút.

13.你早餐/午餐/晚餐吃什么?Nǐ zǎocān/wǔcān/wǎncān chī shénme? Bữa sáng/bữa trưa/bữa tối bạn ăn gì?

14.你今年多大?Nǐ jīnnián duōdà? / Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

15.25岁了。Wǒ 25 suì le. / Tôi 25 tuổi rồi.

16.你是哪里人?Nǐ shì nǎlǐ rén? / Bạn là người ở đâu?

17.我是北江人。Wǒ shì Běijiāng rén. / Tôi là người Bắc Giang.

18.你做什么工作?Nǐ zuò shénme gōngzuò? / Bạn làm nghề gì?

19.我是工人。Wǒ shì gōngrén. / Tôi là công nhân.

20.你在哪儿工作?Nǐ zài nǎr gōngzuò? / Bạn làm việc ở đâu?

21.我在电子公司工作。Wǒ zài diànzǐ gōngsī gōngzuò. / Tôi làm việc ở công ty điện tử.

22.你家在哪儿?Nǐ jiā zài nǎr? / Nhà bạn ở đâu?

23.我家在北江。Wǒ jiā zài Běijiāng. / Nhà tôi ở Bắc Giang.

24.你家有几口人?Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén? / Nhà bạn có mấy người?

25.我家有五口人,爸爸、妈妈、我、我老公和我儿子。Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén, bàba, māmā, wǒ, wǒ lǎogōng hé wǒ érzi. / Nhà tôi có 5 người : bố, mẹ, tôi, chồng tôi, con trai tôi.

26.你的爱好是什么?Nǐ de àihào shì shénme? / Sở thích của bạn là gì?

27.我喜欢听音乐、做饭和看电影。Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, zuò fàn hé kàn diànyǐng. / Tôi thích nghe nhạc, nấu ăn và xem phim.

28.你几点上班,几点下班?Nǐ jǐ diǎn shàngbān, jǐ diǎn xiàbān? / Bạn mấy giờ đi làm, mấy giờ tan làm?

29.我早上8点上班,晚上6点下班。Wǒ zǎoshang 8 diǎn shàngbān, wǎnshang 6 diǎn xiàbān. / Tôi buổi sáng 8 giờ đi làm, buổi tối 6 giờ tan làm.

30.你中午休息几个小时?Nǐ zhōngwǔ xiūxi jǐ gè xiǎoshí? / Buổi trưa bạn nghỉ ngơi mấy tiếng?

31.我中午休息1个小时。Wǒ zhōngwǔ xiūxi 1 gè xiǎoshí. / Buổi trưa tôi nghỉ 1 tiếng.

32.你经常加班吗?Nǐ jīngcháng jiābān ma? / Bạn có thường xuyên tăng ca không?

33.我一周加三天班。Wǒ yīzhōu jiā sān tiān bān. / Tôi một tuần tăng ca 3 ngày.

34.你周末常常做什么?Nǐ zhōumò chángcháng zuò shénme? / Cuối tuần bạn thường làm gì?

35.我周末常常带孩子去公园玩。Wǒ zhōumò chángcháng dài háizi qù gōngyuán wán. / Cuối tuần tôi thường đưa con đi công viên chơi.

36.你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma? / Sức khỏe của bạn tốt không?

37.我觉得不太舒服,我感冒了。Wǒ juédé bù tài shūfu, wǒ gǎnmào le. / Tôi cảm thấy không thoải mái lắm, tôi cảm lạnh rồi.

38.多喝热水!Duō hē rè shuǐ! / Uống nhiều nước nóng nhé!

39.注意身体啊!保重!Zhùyì shēntǐ a!/ Bǎozhòng!Chú ý sức khỏe nhé!/ Bảo trọng!

40.我迷路了!Wǒ mílù le! / Tôi lạc đường rồi!

41.去银行怎么走?Qù yínháng zěnme zǒu? / Làm thế nào để đến ngân hàng?

42.这个多少钱?Zhège duōshao qián? / Cái này bao nhiều tiền?

43.太贵了,便宜一点儿吧。Tài guìle, piányi yīdiǎnr ba. / Đắt quá, rẻ hơn một chút đi.

44.给我打包吧。Gěi wǒ dǎbāo ba. / Đóng gói cho tôi nhé.

45.找你钱。Zhǎo nǐ qián. / Trả bạn tiền thừa.

46.太咸////酸了!Tài xián/tián/kǔ/là/suān le! Mặn/ngọt/đắng/cay/chua quá!

47.你喜欢吃什么? Nǐ xǐhuān chī shénme? / Bạn thích ăn gì?

48.我喜欢吃猪肉/牛肉/鸡肉/鱼。Wǒ xǐhuān chī zhūròu/niúròu/jīròu/yú. Tôi thích ăn thịt lợn/ thịt bò/ thịt gà/ cá.

49.我太饿/饱了。Wǒ tài è/bǎo le. / Tôi đói/no quá.

50.请大家吃饭!Qǐng dàjiā chīfàn! / Mời mọi người ăn cơm!


Tổng Hợp

Đọc tiếp »

 Các bạn đã từng đi ăn ở những quán ăn hay nhà hàng Trung Quốc chưa? Khi đến đấy, tất nhiên là chúng ta cũng phải biết một ít tiếng Trung để có thể gọi những món ăn ngon lành của họ đúng không? Vậy thì khi đến quán ăn, nhà hàng Trung Quốc, các bạn sẽ gọi món hay nói gì với họ? Hãy cùng học những câu giao tiếp bằng tiếng Trung thường dùng khi đi ăn nhà hàng, quán ăn Trung Quốc nhé!

NHỮNG CÂU GIAO TIẾP THƯỜNG DÙNG VỀ CHỦ ĐỀ ĐI ĂN NHÀ HÀNG TRUNG QUỐC:


tieng-Trung-khi-di-an-nha-hang-Trung-Quoc

1.我饿了。

Wǒ è le.

Tôi đói rồi.


2.你饿了吗?

Nǐ è le ma?

Bạn đói chưa?


3.咱们出去吃饭吧.

Zánmen chūqù chīfàn ba.

Chúng ta ra ngoài ăn cơm đi.


4.你想吃什么?

Nǐ xiǎng chī shénme?

Cậu muốn ăn gì?


5.中餐还是西餐?

Zhōngcān háishì xīcān?

Món Trung Quốc hay món Tây?


6.你要在哪儿吃饭?

Nǐ yào zài nǎr chīfàn?

Cậu muốn ăn ở đâu?


7.这附近有没有中国饭店?

Zhè fùjìn yǒu méiyǒu zhòng guó fàndiàn ?

Gần đây có nhà hàng Trung Quốc nào không?


8. 

今天我请客。

Jīntiān wǒ qǐngkè.

Hôm nay tớ mời cậu đi ăn.


 TẠI NHÀ HÀNG:

 

1. 

这张桌子有人坐吗?

Zhè zhāng zhuōzi yǒurén zuò ma?

Cái bàn này có ai ngồi không?


2. 

美女,给我菜单。

Měinǚ, gěi wǒ càidān.

Em ơi, đưa anh thực đơn


3. 

给您菜单。

Gěi nín càidān.

Gửi anh thực đơn ạ.


4. 

请点菜。

Qǐng diǎn cài.

Mời chọn món.


5. 

这里有什么特色菜?

Zhè li yǒu shén me tèsè cài?

Ở đây có món gì ngon?


6. 

今天有些什么菜?

Jīntiān yǒuxiē shénme cài?

Hôm nay có những món gì?


7. 

今天我们有北京烤鸭,辣子鸡丁

Jīntiān wǒmen yǒu běijīng kǎoyā, làzi jī dīng…..

Hôm nay chúng em có vịt quay Bắc Kinh, gà xào ớt…


8. 

这里有炸牛排吗?

Zhè li yǒu zhà niúpái ma?

Ở đây có bít tết không?


9. 

不好意思, 我们今天用光牛肉了。

Bù hǎoyìsi, wǒmen jīntiān yòng guāng niúròu le.

Thật ngại quá, hôm nay nhà hàng hết thịt bò rồi.


10 

来一只烤鸭,再来一分辣子鸡丁。

Lái yī zhī kǎoyā, zàilái yī fēn làzi jī dīng.

Cho tôi một con vịt quay, thêm một phần gà xào ớt.


11. 

您还要别的吗?

Nín hái yào bié de ma?

Anh còn cần gì nữa không?


12. 

再来一分香菇菜心。

Zàilái yī fēn xiānggū cài xīn.

Thêm một đĩa nấm hương.


13. 

要什么饮料?

Yào shénme yǐnliào?

Muốn đồ uống gì ạ?


14. 

你想喝什么?

Nǐ xiǎng hē shénme?

Anh muốn uống gì ạ?


15. 

来两瓶啤酒 和一杯可乐。

Lái liǎng píng píjiǔ hé yībēi kělè.

Cho 2 chai bia và một cốc coca.


16. 

请稍等,马上来。

Qǐng shāo děng, mǎshàng lái.

Xin chờ một lát, sẽ mang lên ngay.


17. 

美女,买单。

Měi nǚ, mǎidān.

Em ơi, tính tiền.


18. 

谢谢,下次再来。

Xièxiè, xià cì zàilái.

Cảm ơn anh, lần sau lại đến.


Tổng hợp

Đọc tiếp »

 Từ vựng tiếng Trung chủ đề về sức khoẻ cũng rất đa dạng về vốn từ. Bài viết này sẽ tổng hợp những từ vựng tiếng Trung chủ đề về những bệnh tật mà chúng ta thường gặp. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng Trung, cũng như trong giao tiếp hằng ngày!

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP-中文


tieng-Trung-ve-cac-loai-benh

1. Sốt nhẹ 低热 dīrè 

2. Sốt cao 高热 gāorè 

3. Rét run 寒战 hánzhàn

4. Đau đầu 头痛 tóutòng

5. Mất ngủ 失眠 shīmián 

6. Hồi hộp 心悸 xīnjì 

7. Chuột rút 抽筋 chōujīn 

8. Sốc 休克 xiūkè 

9. Đau răng 牙疼 yá téng 

10. Đau dạ dày 胃痛 wèitòng 

11. Đau khớp 关节痛 guānjié tòng

12. Đau lưng 腰痛 yāotòng 

13. Tức ngực, đau ngực 胸痛 xiōngtòng 

14. Đau bụng cấp tính 急腹痛 jí fùtòng 

15. Toàn thân đau nhức 全身疼痛 quánshēn téngtòng

16. Chán ăn 食欲不振 shíyù bùzhèn 

17. Buồn nôn 恶心 ěxīn 

18. Nôn mửa 呕吐 ǒutù 

19. Chướng bụng 腹胀 fùzhàng

20. Tiêu chảy mãn tính 慢性腹泻 mànxìng fùxiè 

21. Táo bón mãn tính, khó đại tiện 慢性便泌 mànxìng biàn mì 

22.  Sốt 发烧 fāshāo

23. Đầu váng mắt hoa 头昏眼花 tóu hūn yǎnhuā 

24. Ù tai 耳鸣 ěrmíng 

25. Viêm họng 嗓子疼 sǎngzi téng 

26. Ho khan 干咳 gānké 

27. Chảy nước mũi 流鼻涕 liú bítì

28.  Rã rời, uể oải, ủ rũ 没精神 méi jīngshén 

29.  Tiêu hóa kém 消化不良 xiāohuà bùliáng

30. Huyết áp cao 血压高 xiěyā gāo 

31. Ngất xỉu 惊厥 jīngjué

Hội thoại ngắn:

1.     今天我不能上课 / 上班。

Jīntiān wǒ bù néng shàng kè / shàng bān.

Hôm nay tôi không thể đi học / đi làm được.

2.     你病了吗?

Nǐ bìng le ma?

Bạn ốm rồi à?

3.     我感冒了。头疼,发烧,还有点咳嗽。

Wǒ gǎnmào le. Tóu téng, fā shāo, hái yǒu diǎn késòu.

Tôi bị cảm. Đau đầu, sốt, còn hơi ho nữa.

4.     怎么感冒了?

Zěnme gǎnmào le?

Sao lại bị cảm?

5.     前天我去看了一场足球比赛,回来的时候下雨了,我没带伞,所以感冒了。

Qiántiān wǒ qù kàn le yī chǎng zúqiú bǐ sài, huí lái de shíhòu xià yǔ le, wǒ méi dài sǎn, suǒyǐ gǎnmào le.

Hai hôm trước tôi đi xem trận đấu bóng đá, lúc về trời mưa, tôi không mang ô, nên bị cảm.

6.     去医院看病了吗?

Qù yīyuàn kàn bìng le ma?

Đi bệnh viện khám bệnh chưa?

7.     医生说是感冒,给我开了一点儿药,又打了一针。

Yīshēng shuō shì gǎnmào, gěi wǒ kāi le yīdiǎnr yào, yòu dǎ le yī zhēn.

Bác sĩ nói là bị cảm, đã kê cho ít thuốc, lại tiêm nữa. 

8.     最好休息一天。

Zuì hǎo xiūxi yī tiān.

Tốt nhất nên nghỉ ngơi một ngày


Tham khảo

Đọc tiếp »

 Chào các bạn! Trong bài viết này, Cuộc Sống Giản Đơn 123 sẽ tổng hợp những từ vựng tiếng Trung về chủ đề công xưởng - công nhân, giúp các bạn bổ sung thêm vào vốn tiếng Trung nhé!

TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ CÔNG XƯỞNG - CÔNG NHÂN:


tieng-Trung-chu-de-cong-xuong-cong-nhan

1. 工厂 /gōngchǎng/: Công xưởng, xưởng, nhà máy

2. 经理 /jīnglǐ/: Quản lý, giám đốc

3. 总经理 /zǒng jīnglǐ/: Tổng giám đốc

4. 厂长 /chǎng zhǎng/: Xưởng trưởng, quản đốc

5. 班组长 /bānzǔ zhǎng/: Ca trưởng

6. 仓库保管员 /cāngkù bǎoguǎn yuán/: Thủ kho

7. 出纳员 /chūnà yuán/: Thủ quỹ

8. 技师 /jìshī/: Kỹ sư, kỹ thuật viên

9. 工段长 /gōngduàn zhǎng/: Công đoạn trưởng

10. 工人 /gōngrén/: Công nhân

11. 计件工 /jìjiàn gōng/: Công nhân hưởng lương theo sản phẩm

12. 临时工 /línshí gōng/: Công nhân thời vụ

13. 仓库 /cāngkù/: Kho

14. 出勤计时员 /chūqín jìshí yuán/: Nhân viên chấm công

15. 炊事员 /chuīshì yuán/: Nhân viên nhà bếp

16. 夜班 /yèbān/: Ca tối

17. 中班 /zhōng bān/: Ca giữa

18. 日班 /rì bān/: Ca ngày

19. 早班 /zǎo bān/: Ca sớm

20. 加班 /jiābān/: Tăng ca, làm thêm giờ

21. 开夜车 /kāiyèchē/: Làm đêm, làm thâu đêm

22. 工资水平 /gōngzī shuǐpíng/: Mức lương

23. 加班工资 /jiābān gōngzī/: Lương tăng ca, lương làm thêm giờ

24. 月工资 /yuè gōngzī/: Lương tính theo tháng

25. 日工资 /rì gōngzī/: Lương tính theo ngày


Tổng hợp

Đọc tiếp »

Video

Translate

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *