Template Tin Tức Mới Nhất

 Khi mắc một lỗi lầm nào đấy, bạn muốn xin lỗi hoặc khi bạn đang nhận được một lời xin lỗi từ người khác, thông thường bạn sẽ nói câu gì? Tất nhiên, chủ đề này cũng là một chủ đề khá thú vị đấy chứ không đơn thuần đâu. Bài viết này sẽ chia sẻ với các bạn những từ vựng, mẫu câu về Xin lỗi và Cảm ơn để bạn có thể dễ dàng nói chuyện hơn trong giao tiếp.


tu-vung-tieng-Trung-chu-de-xin-loi-va-tha-thu

TỪ VỰNG:

1. 抱歉  /bàoqiàn/ Xin lỗi

2. 对不起 /duìbùqǐ/ Xin lỗi

3. 不好意思 /bù hǎoyìsi/ Thật ngại quá

4. 过意不去 /guòyìbùqù/ Ngại/ có lỗi

5.  /cuò/ Sai

6. 添麻烦 /tiān máfan/ Gây thêm phiền phức

7. 意外 /yìwài/ Ngoài ý muốn

8. 原谅 /yuánliàng/ Tha thứ

9. 不周  /bù zhōu/ Không chu đáo

10. 来晚  /lái wǎn/ Đến muộn 

11.  /yuē/ Hẹn

12.  /
děng/ Đợi

13. 在意  /zàiyì/ Để ý

14. 放在心上 /fàng zàixīn shàng/ Để trong lòng

15.  /wàng/Quên

16. 严重 /yánzhòng/ Nghiêm trọng


MẪU CÂU:


1. 真的很抱歉。这是我的错。

Zhēn de hěn bàoqiàn. Zhè shì wǒ de cuò.

Thật sự xin lỗi. Đây là lỗi của tôi.

2. 

非常抱歉,我来晚了。

Fēicháng bàoqiàn, wǒ lái wǎnle.

Thật sự xin lỗi, tôi đến muộn rồi.

3. 

给您添这么多麻烦,真过意不去。

Gěi nín tiān zhème duō máfan, zhēn guòyìbùqù.

Mang lại cho bạn nhiều rắc rối như vậy, thật là ngại quá.

4. 

如果有什么做得不周, 还请您原谅。

Rúguǒ yǒu shénme zuò dé bù zhōu hái qǐng nín yuánliàng.

Nếu như có việc gì không phải, mong anh/ chị bỏ quá cho.

5. 

我为刚才说的话向您抱歉。

Wǒ wèi gāngcái shuō dehuà xiàng nín bàoqiàn.

Tôi xin lỗi anh/chị vì đã nói những lời không phải lúc nãy.

6. 

没关系 / 不用客气 / 没事儿。

Méiguānxì/ bùyòng kèqì/ méishìr.

Không sao/ Không cần khách sáo/ Không có gì.

7. 

别想多了,这不是你的错。

Bié xiǎng duōle, zhè bùshì nǐ de cuò.

Đừng nghĩ nhiều nữa. Đây không phải là lỗi của cậu.

8. 

这是意外的,你不要放在心上。

Zhè shì yìwài de, nǐ bùyào fàng zàixīn shàng.

Đây là chuyện ngoài ý muốn, cậu đừng để ý nữa.


Vậy thì ngay bây giờ, hãy thử áp dụng xem sao các bạn nhé. Chúc các bạn sớm học tiếng Trung thành công!


Tham khảo

Đọc tiếp »

Việc học tiếng Trung, ngoài việc nắm bắt những từ vựng, cụm từ thông dụng mà còn nhiều câu nói thông dụng mà chúng ta cũng cần phải nhớ. Bởi nó không chỉ bổ sung vào vốn từ của mỗi chúng ta thêm đa danhg mà còn giúp cho chúng ta dễ nhớ và áp dụng nhanh nhạy hơn trong nhưng cuộc giao tiếp hằng ngày. Hãy cùng Cuộc Sống Giản Đơn 123 học 40 câu nói thông dụng trong tiếng Trung này nhé.


giao-tiep-tieng-Trung


1. 不在乎: Bùzàihū: Không để tâm, không để ý 

2. 无所谓: Wúsuǒwèi: Không thể nói là… / Không sao cả. 

3. 不由得: Bùyóude: Khiến không thể / Bất giác, không kim nổi.

4.别提了: Biétíle: Đừng nói đến nữa, đừng đề cập đến nữa

5. 没说的: Méishuōde:Không cần phải nói, khỏi phải nói / 

6. 可不/可不是: Kěbù/kě bùshì: Đúng vậy. 

7. 可也是: Kě yěshì:Có lẽ thế. Có lẽ là.

8. 吹了: Chuīle: Hỏng rồi, thôi rồi.

9. 不见得: Bùjiàn dé: Không chắc, chưa hẳn. 

10.对得起: Duìdeqǐ: Xứng đáng. 

11. 忍不住: Rěn bù zhù: Không nhịn đươc, không kìm được. 

12. 不怎么样: Bù zě me yàng: Thường thôi, xoàng, không ra làm sao cả. 

13. ……过不去:Gēn...... Guòbuqù: Gây phiền phức, làm phiền cản trở. 

14. 左说右说: Zuǒ shuō yòu shuō: Nói đi nói lại. 

15. 时好时坏: Shí hǎo shí huài: Lúc tốt lúc xấu. 

16. 不大不小: Bù dà bù xiǎ: Không lớn không nhỏ, vừa vặn

17. 忽高忽低: Hū gāo hū dī:Lúc cao lúc thấp, thoắt lên thoắt xuống. 

18. 老的老,小的小: Lǎo de lǎo, xiǎo de xiǎo: Có lớn có bé, có giá có trẻ, có đủ. 

19. 东一句,西一句: Dōng yījù, xi yījù: Chỗ này một câu, chỗ kia một câu. 

20. 说的来/说不来: Shuō de lái/shuōbulái: (Hai bên) hợp ý nhau / không hợp ý nhau. 

21. 合得来/合不来: Hédelái/hébulái: Hợp nhau. / Không hợp nhau. 

22. 划得来/划不来: Huádelái/huábùlái: Có hiệu quả, đáng giá / Không có hiệu quả, không đáng giá. 

23. 靠的住/靠不住: Kào de zhù/kàobùzhù: Đáng tin / Không đáng tin. 

24.对得住/对不住: Duì de zhù/duì bù zhù: Xứng đáng / không xứng đáng , có lỗi. 

25. 犯得着/犯不着: Fàndezháo/fànbuzhe: Đáng / không đáng. 

26. 怪得着/怪不着: Guài dezháo/guài bùzháo: Dáng trách / không thể trách, chả trách. 

27. 数得着/数不着: Shǔdezháo/shǔ bùzháo: Nổi bật / Không có gì nổi bật. 

28. 遭透了: Zāo tòule: Hỏng bét, tồi tệ hết sức. 

29. 看透了: Kàntòule: Nhìn thấu, hiểu thấu (kế sách, dụng ý của đối thủ). 

30. 吃透了: Chītòule: Hiểu thấu, hiểu rõ. 

31. 气得要死/要命: Qì dé yàosǐ/yàomìng: Giận muốn chết, giận điên người. 

32. 困得不行: Kùn de bùxíng: Buồn ngủ díp cả mắt.

33. 算不得什么: Suàn bùdé shénme: Không đáng gì.

34. 恨不得: Hènbude:Hận chẳng được , hặn chẳng thể, chỉ mong. 

35. 怪不得: Guàibùdé: Thảo nào, chả trách. 

36. 不得了: Bùdéliao:Nguy rồi, gay go rồi. 

37. 谈不到一块儿去:Tán bù dào yīkuàir qù: Không cùng chung tiếng nói. 

38. 一个劲儿: Yī ge jìn er: Một mạch, không ngớt, không ngứng. 

39. 说风凉话: Shuō fēngliánghuà:Nói mát, nói kháy.

40.说梦话:Shuō mènghuà: Nói mê, nói viển vông.


Tham khảo

Đọc tiếp »

 Tổng hợp những từ vựng tiếng Trung về chủ đề ĐỒ ĂN SÁNG. Hằng ngày khi chúng ta giao tiếp bằng tiếng Trung thì không thể nào tránh khỏi bàn về chủ đề đồ ăn thức uống. Với chủ đề về đồ ăn sáng, các bạn đã biết đến những từ vựng sau đây chưa, hãy cùng học nhé!

TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ ĐỒ ĂN SÁNG

tu-vung-tieng-Trung-ve-bua-an-sang

1. 包子 (Bāozi) : Bánh bao

2. 糯米饭 (Nuòmǐ fàn) : Xôi

3. 面包 (Miànbāo) : Bánh mỳ

4. 越南面包和鸡蛋 (Yuènán miànbāo hé jīdàn) : Bánh mỳ trứng

5. 越南面包和肉 (Yuènán miànbāo hé ròu) : Bánh mỳ kẹp thịt

6. 汤圆 (Tāngyuán) : Bánh trôi, bánh chay

7. 卷筒粉 (Juǎn tǒng fěn) : Bánh cuốn

8. 炸糕 (Zhà gāo) : Bánh rán

9. 毛蛋 (Máo dàn) : Trứng vịt lộn

10. 香蕉饼 (Xiāngjiāo bǐng) : Bánh chuối

11. 蟹汤米线 (Xiè tāng mǐxiàn) : Bún riêu cua

12. 螺蛳粉 (Luósī fěn) : Bún ốc

13. 鱼米线 (Yú mǐxiàn) : Bún cá 

14. 烤肉米线 (Kǎoròu mǐxiàn) : Bún chả

15. 炒饭 (Chǎofàn) : Cơm rang

16. 酸奶 (Suānnǎi) : Sữa chua

17. 鲜奶 (Xiān nǎi) : Sữa tươi

18. 方便面 (Fāngbiànmiàn) : Mì ăn liền

19. 汉堡包 (Hànbǎobāo) : Hamburger

20. 三明治 (Sānmíngzhì) : Sandwich


Tham khảo

Đọc tiếp »

 Trong những bài viết trước, Cuộc Sống Giản Đơn 123 đã tổng hợp những từ vựng tiếng Trung về nhiều chủ đề khác nhau. Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn những từ vựng tiếng Trung về chủ đề TÂM TRẠNG

tu-vung-tieng-Trung-ve-tam-trang

1. 快乐 Kuàilè Vui vẻ

2. 忧郁 Yōuyù Buồn

3. 平静 píngjìng Bình tĩnh, thanh thản

4. 生气 shēngqì Tức giận

5. 难过 Nánguò Buồn bã

6. 惊讶 Jīngyà Ngạc nhiên

7. 尴尬 Gāngà Lúng túng

8. 紧张 jǐnzhāng Căng thẳng, hồi hộp

9. 害羞 Hàixiū Xấu hổ

10. 疲惫 Píbèi Mệt mỏi

11. 骄傲 jiāo'ào Tự hào

12. 好奇 Hàoqí Tò mò

13. 无聊 Wúliáo Chán ngắt

14. 兴奋 xīngfèn Phấn khởi

15. 想家 xiǎng jiā Nhớ nhà

16. 困惑 kùnhuò Bối rối

17. 孤独 Gūdú Cô đơn

18. 害怕 Hàipà Sợ sệt

19. 担心 Dānxīn Lo, lo lắng

20. 沮丧 Jǔsàng Uể oải, nản lòng

21. 否定 fǒudìng Phủ định, phủ nhận

22. 同意 tóngyì Đồng ý

23. 支持 zhīchí ủng hộ

24. 反对 fǎnduì Phản đối

25. 讨厌 tǎoyàn Ghét, chán

26. 喜欢 xǐhuān Thích

27. 顺从 shùncóng Nghe lời, nghe theo

28. 反抗 fǎnkàng Phản kháng, chống lại

29.  ài Yêu

30.  hèn Ghét


Chúc các bạn học tiếng Trung thành công!

Tham khảo

Đọc tiếp »

Tiếng Trung quả thật là một ngôn ngữ rất đa dạng và thú vị. Nếu bạn đang theo học và yêu môn ngoại ngữ này thì bạn sẽ tiếng Trung khi giao tiếp sẽ hay ho như thế nào. Bài viết hôm nay, Cuộc Sống Giản Đơn 123 sẽ tổng hợp cho bạn những câu nói thể hiện sự giận dữ của bạn bằng tiếng Trung, hãy cùng học nhé các bạn.

tieng-Trung-khi-tuc-gian

1. 你疯了吗?Nǐ fēngle ma? Anh điên à?

2. 别那样和我说话!Bié nàyàng hé wǒ shuōhuà! Đừng nói với tôi kiểu đó!

3. 别跟我胡扯!Bié gēn wǒ húchě! Đừng nói nhảm với tôi!

4. 滚开!Gǔn kāi! Xéo ngay!

5. 从我面前消失!Cóng wǒ miànqián xiāoshī! Biến khỏi mắt tôi ngay.

6. 去死吧你!Qù sǐ ba nǐ! Đi chết đi!

7. 他很恼火。Tā hěn nǎohuǒ. Anh ấy đang nổi cáu.

8. 他看到我勃然大怒。Tā kàn dào wǒ bórán dà nù. Anh ấy nổi nóng khi nhìn thấy tôi.

9. 我听到这事大发雷霆。Wǒ tīng dào zhè shì dàfāléitíng. Tôi nổi giận khi nghe chuyện này.

10. 我再也无法忍受了。Wǒ zài yě wúfǎ rěnshòule. Tôi không thể chịu đựng được nữa.

11. 我真后悔这辈子遇到你。Wǒ zhēn hòuhuǐ zhè bèizi yù dào nǐ. Tôi thật hối hận vì gặp bạn trong cuộc đời này.

12. 我讨厌什么错事都怪我。Wǒ tǎoyàn shénme cuò shì dōu guàiwǒ. Tôi ghét việc gì sai cũng trách tôi.

13. 我听腻了你的废话。Wǒ tīng nìle nǐ de fèihuà. Tôi chán nghe những lời vớ vẩn của bạn lắm rồi.

14. 我还从来没有发过这么大的火。Wǒ hái cónglái méiyǒu fāguò zhème dà de huǒ. Trước nay tôi chưa bao giờ nổi điên như vậy.

15. 关你什么事?Guān nǐ shénme shì? Không phải chuyện của bạn!

与你无关。Yǔ nǐ wúguān. Không cần anh lo.

不关你的事。Bù guān nǐ de shì. Không phải chuyện của bạn.

16. 别找借口。Bié zhǎo jièkǒu. Đừng mượn cớ.

17. 一见到她我就讨厌。Yī jiàn dào tā wǒ jiù tǎoyàn. Vừa gặp cô ấy thì tôi đã ghét.

18. 真是白痴一个。Zhēnshi báichī yīgè. Thật là ngu ngốc.

19. 你以为你是谁?Nǐ yǐwéi nǐ shì shuí? Bạn nghĩ mình là ai?

20. 多么愚蠢的一件事!Duōme yúchǔn de yī jiàn shì! Chuyện thật ngớ ngẩn!


Tham khảo

Đọc tiếp »

Chào các bạn! Các bạn đã có kết hôn chưa hay vẫn đang còn độc thân vui tính? Hôm nay hãy cùng Cuộc Sống Giản Đơn 123 học từ vựng tiếng Trung về Lễ cưới nha!

tu-vung-tieng-Trung-ve-le-cuoi

  1. Bố vợ: 岳父 yuèfù
  2. Mẹ vợ: 岳母 yuèmǔ 
  3. Nhà trai: 男方 nánfāng
  4. Nhà gái: 女方 nǚfāng
  5. Nhà chồng: 婆家 pójiā
  6. Nhà vợ: 岳家 yuèjiā
  7. Thông gia: 亲家 qìngjiā
  8. Thiệp cưới: 喜帖 xǐtiě
  9. Lễ cưới: 婚礼 hūnlǐ
  10. Hôn lễ ở nhà thờ: 教堂婚礼 jiàotáng hūnlǐ
  11. Phòng tiệc cưới: 婚宴厅 hūnyàn tīng
  12. Tiệc cưới: 喜酒 xǐjiǔ
  13. Bánh cưới: 喜饼 xǐ bǐng
  14. Chữ song hỉ đỏ: 红双喜字 hóngshuāngxǐ zì
  15. Trướng mừng: 喜幛 xǐ zhàng
  16. Kiệu hoa: 花轿 huājiào
  17. Hoa giấy vụn ngũ sắc: 五彩碎纸 wǔcǎi suì zhǐ
  18. Rắc gạo: 撒米 sǎ mǐ
  19. Bánh ga tô trong lễ cưới: 婚礼蛋糕 hūnlǐ dàngāo
  20. Xe đón dâu: 婚礼用车 hūnlǐ yòng chē
  21. Bài ca trong hôn lễ: 婚礼颂歌 hūnlǐ sònggē
  22. Vợ chồng vái lạy nhau: 夫妻对拜 fūqī duì bài
  23. Động phòng: 洞房 dòngfáng
  24. Hoa chúc (nến, hoa trong phòng tân hôn): 花烛 huāzhú
  25. Động phòng: 闹新房 nàoxīnfáng
  26. Nhẫn cưới: 结婚戒指 jiéhūn jièzhǐ
  27. Quần áo mặc trong ngày cưới: 结婚礼服 jiéhūnlǐfú
  28. Khăn đội đầu của cô dâu: 红盖头 hóng gàitou
  29. Áo cưới: 嫁衣 jià yī
  30. Mạng che mặt: 婚纱 hūnshā
  31. Giày cưới: 婚礼鞋 hūn lǐ xié
  32. Quần áo của phù dâu: 女傧相服 nǚ bīn xiàng fú
  33. Quần áo của phù rể: 男傧相服 nán bīn xiàng fú
  34. Cưới vợ: 娶媳妇 qǔ xífù
  35. Lấy chồng: 嫁人 jià rén
  36. Hòm đồ cưới: 嫁装箱 jiàzhuāng xiāng
  37. Đồ cưới: 嫁妆 jià zhuāng
  38. Quà cưới: 贺礼 hèlǐ
  39. Quà cưới: 结婚礼品 jiéhūn lǐpǐn
  40. Tuần trăng mật: 蜜月 mìyuè
Tham khảo
Đọc tiếp »

Chào các bạn! Hôm nay, chúng ta hãy học tiếng Trung về chủ đề giao tiếp thường ngày trong gia đình nhé! Các bạn nhớ học và phát âm thật tốt, và luyện nói thật nhiều cùng với bạn bè, anh chị em trong nhà để nâng cao kỹ năng nói tiếng Trung nhé.

tieng-Trung-chu-de-gia-dinh

Học tiếng Trung - Chủ đề giao tiếp thường ngày trong gia đình:


1. 在家中 Zài jiāzhōng: Ở nhà 

2. 早晨好! zǎochen hǎo!: Chào buổi sáng!

3. 闹钟响了吗? Nàozhōng xiǎngle ma?: Đồng hồ báo thức kêu chưa?

4. 该起床了! Gāi qǐchuángle!: Đến giờ dậy rồi!

5. 快点儿起床! Kuài diǎn er qǐchuáng!: Mau dậy đi

6. 你醒了吗? Nǐ xǐngle ma?: Con tỉnh rồi à?

7. 我刚醒。 Wǒ gāng xǐng.: Con mới tỉnh dậy

8. 你不舒服吗? Nǐ bú shūfú ma?: Con không khỏe sao?

9. 没有,只是有点儿累。 Méiyǒu, zhǐshì yǒudiǎn er lèi.: Không ạ, chỉ hơi mệt thôi

10. 睡得好吗? Shuì de hǎo ma?: Con ngủ ngon không?

11. 嗯,睡得挺好。 Ń, shuì de tǐng hǎo.: Vâng, ngủ ngon lắm

12. 哪儿啊,几乎没睡着。 Nǎ'er a, jīhū méi shuìzhe.: Không ạ, gần như thức suốt

13. 能帮我关掉闹钟吗? Néng bāng wǒ guān diào nàozhōng ma?: Mẹ giúp con tắt chuông báo thức với ạ?

14. 你终于起来了。 Nǐ zhōngyú qǐláile.: Cuối cùng con cũng ngủ dậy rồi

15. 我还困着呢! Wǒ hái kùn zhene!: Con vẫn buồn ngủ lắm

16. 今天是个好天! Jīntiān shìgè hǎo tiān!: Hôm nay là một ngày đẹp trời

17. 昨晚你熬夜了? Zuó wǎn nǐ áoyèle?: Tối qua con thức suốt đêm à?

18. 把被子叠好。 Bǎ bèizi dié hǎo.: Con gấp chăn vào đi

19. 把被子收起来吧。 Bǎ bèizi shōu qǐlái ba.: Con thu dọn chăn màn vào

20. 昨天晚上你打呼噜了。 Zuótiān wǎnshàng nǐ dǎ hūlūle.: Tối qua con ngủ ngáy đấy

21. 我做了个可怕的梦。 Wǒ zuòle gè kěpà de mèng.: Con mơ giấc mơ rất đáng sợ

22. 现在没事了。 Xiànzài méishìle.: Giờ thì không sao rồi

23. 你一直没关灯啊。 Nǐ yīzhí méi guān dēng a.: Suốt đêm con không tắt đèn

24. 我得洗脸了。 Wǒ de xǐliǎnle.: Con phải đi rửa mặt đã

25. 该吃早饭了。 Gāi chī zǎofànle.: Đến giờ ăn sáng rồi

26. 我还打哈欠呢。 Wǒ hái dǎ hāqian ne.: Con còn ngáp đây này

27. 昨天的酒还没醒呢。 Zuótiān de jiǔ hái méi xǐng ne.: Hôm qua say rượu vẫn chưa tỉnh

28. 我是个夜猫子。 Wǒ shìgè yèmāozi.: Con là người hay thức đêm ( con mèo đêm)

29. 我是用咖啡来提神的。 Wǒ shì yòng kāfēi lái tíshén de.: Con uống cà phê cho tỉnh ngủ

30. 刷牙了吗? Shuāyále ma?: Con đánh răng chưa?


Chúc các bạn thành công!

Tham khảo

Đọc tiếp »

Bạn đang học tiếng Trung và rất yêu thích bộ môn ngoại ngữ này. Bất kỳ một ngoại ngữ nào cũng đều có những câu khẩu ngữ cơ bản nhất để chúng ta dễ học và giao tiếp có bản. Vậy trong tiếng Trung, bạn đã được học hết những câu khẩu ngữ cơ bản và phổ biến này chưa?

khau-ngu-tieng-trung-1

TOP NHƯNG CÂU KHẨU NGỮ PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG TRUNG:


1. 你先请   Nǐ xiān qǐng: Mời chị trước

2. 我就是忍不住   wǒ jiùshì rěn bù zhù: Tôi thật không thể chịu được nữa

3. 我们该走了    Wǒmen gāi zǒule: Chúng ta phải đi thôi

4. 别往心里去   bié wǎng xīnlǐ qù: Đừng để tâm

5. 面对现实吧   miàn duì xiànshí ba: Đối diện sự thật đi

6. 咱们开始干吧   zánmen kāishǐ gàn ba: Chúng ta bắt tay vào làm chứ

7. 我已尽力了   wǒ yǐ jìnlìle: Tôi đã gắng hết sức rồi

8. 我真要累死了   wǒ zhēn yào lèi sǐle: Tôi thật sự mệt chết đi được

9. 真是那样吗   zhēnshi nàyàng ma: Thật là như vậy sao

10. 别跟我耍花招!   bié gēn wǒ shuǎhuāzhāo!: Đừng có giở mánh khóe với tao

11. 我不确切知道   Wǒ bù quèqiè zhīdào: Tôi không biết chắc chắn

12. 我不是跟你开玩笑的   wǒ bùshì gēn nǐ kāiwánxiào de: Tôi không đùa với bạn đâu

13. 太好了,太棒了。   tài hǎole, tài bàngle.: Giỏi quá, cừ quá!

14. 此话当真?   Cǐ huà dàngzhēn?: Bạn nói thật đây chứ?

15. 这主意真高明!   Zhè zhǔyì zhēn gāomíng!: Chủ ý này thật cao minh

16. 你帮了大忙   Nǐ bāngle dàmáng: Bạn đã giúp tôi rất nhiều

17. 我再也肯定不过。   wǒ zài yě kěndìng bùguò.: Tôi không thể chắc chắn được

18. 我支持你。   Wǒ zhīchí nǐ.: Tôi ủng hộ bạn

19. 我身无分文。   Wǒ shēn wú fēn wén.: Tôi không một đồng xu dính túi

20. 请注意!听着!   Qǐng zhùyì! Tīngzhe!: Xin chú ý! Lắng nghe!

21. 你尽管相信好了,尽管放心。   Nǐ jǐnguǎn xiāngxìn hǎole, jǐnguǎn fàngxīn.: Bạn cứ tin tưởng, cứ yên tâm

22. 我一直不太喜欢这东西   Wǒ yīzhí bù tài xǐhuān zhè dōngxī: Tôi vẫn luôn không thích nó

23. 看情况再说   kàn qíngkuàng zàishuō: Để xem tình hình hãy nói

24. 无论如何我还是得谢谢你   wúlùn rúhé wǒ háishì dé xièxiè nǐ: Dù sao tôi vẫn phải cảm ơn bạn

25. 一言为定   Yī yán wéi dìng: Nhất ngôn cửu đỉnh ( giữ lời hứa đấy)

26. 恭喜你,祝贺你。   gōngxǐ nǐ, zhùhè nǐ.: Chúc mừng bạn!


Tham khảo

Đọc tiếp »

Bạn thường nói tiếng Anh khi diễn tả một điều gì đó rất thú vị, hấp dẫn, xinh đẹp, thường sử dụng từ "very" đi cùng. Ví dụ như: very beautiful, very hot,...Việc sử dụng tiếng Anh càng đa dạng sẽ giúp những cuộc nói chuyện của bạn càng thân thiết, thú vị hơn đúng không. Do đó, thay vì dùng "very" như mọi khi, bạn hãy thử dùng những từ thay thế sau sẽ giúp bạn nói tiếng Anh hay hơn đấy.

nhung-tu-tieng-Anh-thay-the-cho-very

- very beautiful (rất xinh đẹp) -> thay thế bằng: gorgeous (đẹp đẽ)

- very cute (rất dễ thương) -> adorable (đáng yêu)

- very small (rất nhỏ) -> tiny (nhỏ nhắn)

- very big (rất lớn) -> huge (to lớn)

- very cold (rất lạnh) -> freezing (rét mướt)

- very hot (rất nóng) -> scorching (nóng như thiêu)

- very tired (rất mệt) -> exhausted (kiệt sức)

- very angry (rất đói) -> furious (giận dữ)

Tham khảo

Đọc tiếp »

  Bài luyện đọc và dịch - Bài 18 có chủ đề nói về giá trị của bản thân chúng ta và những lời khuyên cho chúng ta trong cuộc sống. Các bạn hãy cùng luyện đọc và dịch nhé!

luyen-doc-va-dich-tieng-Anh

 LUYỆN ĐỌC VÀ DỊCH TIẾNG ANH - Bài 18: 

 Know your value

But you know what actually people have can feel free to talk about everything.

- They have the right to talk about everything on the world, including telling you wrong.

- But you remember, you also have the right to prove them wrong.

- So you need to dare to step outside of the box, dare to dream, dare to take a chance.

- Because only you who know your value, only you who know what you can do or cannot do.


BÀI DỊCH:


Biết giá trị của bạn


Nhưng bạn biết đó mọi người có thể thoải mái khi nói về mọi thứ.


- Họ có quyền nói về mọi thứ trên thế giới, bao gồm cả việc nói bạn sai.


- Nhưng bạn hãy nhớ rằng, bạn cũng có quyền chứng minh họ sai.


- Vì vậy, bạn cần phải dám bước ra khỏi vùng an toàn, dám ước mơ, dám nắm bắt cơ hội.


- Bởi vì chỉ có chính bạn mới biết giá trị của bạn, chỉ có bạn mới biết những gì có thể làm hoặc không thể.


Tham khảo

Đọc tiếp »

Một câu hỏi vốn dĩ đã biết rõ câu trả lời. Tất nhiên, trong cuộc sống, việc học ngoại ngữ hay làm bất cứ một việc gì, nếu chúng ta học tập và làm việc với một thái độ hời hợt, không nghiêm túc thì đồng nghĩa với kết quả sẽ không đâu vào đâu và nửa vời. 

Nếu muốn giỏi tiếng Anh thực sự thì hãy nghiêm túc và nghiêm khắc với bản thân. Thời gian là yếu tố đầu tiên bạn cần phải có, chẳng ai tự nhiên sinh ra đã nói được  tiếng Anh như gió, kể cả người Phương Tây hay người Việt, ai học một ngôn ngữ khác thì cũng đều phải rèn luyện, nói hằng ngày, học đủ thứ ngữ pháp, học hàng trăm từ vựng. Nhiều người thường nói, học là việc suốt đời đặc biệt với ngôn ngữ vì nó phát triển liên tục. Nghe vậy, chắc nhiều người sẽ nhanh nản, nhưng đừng bi quan vậy, chúng ta cứ từ từ từng chút một, đến lúc ngoảnh lại nhìn mới thấy kết quả, chứ không tự nhiên mà giỏi tiếng Anh qua một đêm được. 


hoc-tieng-Anh-thanh-cong


Một yếu tố vô cùng quan trọng để học tốt tiếng Anh nữa là nghiêm khắc với chính bản thân, không nên vừa ngồi vào bàn học, mở sách ra nhìn được 5 phút lại gấp vào, xong quay ra mở tiktok xem thì rõ ràng là học với thái độ hời hợt rồi. Cho nên mới có những người học 1 năm đã được 7 chấm 8 chấm IELTS nhưng cũng có những người học 3,4 năm 6.0 cũng còn chưa với tới. Thực ra, thành công chính là dựa vào thái độ của bản thân mình. Rất nhiều người thường than thở nhiều lý do như nhà không có điều kiện thì làm sao học giỏi tiếng Anh được ??? Vậy thì những lúc họ bỏ thời gian ra xem facebook, tiktok thì xem những video hay nội dung gì? Vậy tại sao những em vùng núi vùng cao nhà nghèo, điện không có thắp sáng, thời tiết khắc nghiệt mà họ vẫn nói tiếng Anh như gió. Các bạn biết đấy, thời đại bây giờ chỉ cần một cái điện thoại bình thường kết nối được với wifi là học được cả thế giới rồi. Do đó, chúng ta nên ngừng nguỵ biện cho bản thân, đừng lấy lý do nữa, khi đã muốn làm thì kiểu gì cũng có cách. Còn nếu bạn muốn nói tiếng Anh hay như MC Khánh Vy, Thảo Tâm thì kể từ hôm nay mỗi người trong số chúng ta nên thay đổi thái độ học tập của mình. Hãy quyết tâm học tiếng Anh chuẩn chỉnh ngay từ bây giờ chứ đừng đợi đến ngày mai kẻo tụt hậu với thế hệ sau này, trong lúc bạn ngủ thì vẫn có rất nhiều người đang cố gắng vươn lên.


Tham khảo

Đọc tiếp »

Video

Translate

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *