Chào các bạn, trong tiếng Trung có rất nhiều cặp từ trái nghĩa mà chúng ta vẫn thường hay gặp. Bài viết hôm nay, các bạn hãy cùng học những cặp từ trái nghĩa phổ biến sau nhé:
1. 大 (dà) – lớn 🆚 小 (xiǎo) – nhỏ
2. 多 (duō) – nhiều 🆚 少 (shǎo) – ít
3. 高 (gāo) – cao 🆚 低 (dī) – thấp
4. 快 (kuài) – nhanh 🆚 慢 (màn) – chậm
5. 冷 (lěng) – lạnh 🆚 热 (rè) – nóng
6. 白 (bái) – trắng 🆚 黑 (hēi) – đenA
7. 前 (qián) – trước 🆚 后 (hòu) – sau
8. 上 (shàng) – lên, trên 🆚 下 (xià) – xuống, dưới
9. 远 (yuǎn) – xa 🆚 近 (jìn) – gần
10. 左 (zuǒ) – trái 🆚 右 (yòu) – phải
Ngoài những cặp từ trái nghĩa trên, các bạn thường hay gặp những cặp từ nào nữa, hãy cùng liệt kê bên dưới bình luận để chúng ta cùng học nhé!
***BÀI VIẾT ĐƯỢC QUAN TÂM***
0 comments:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã đóng góp nhận xét vào bài viết!