TỔNG HỢP CÁC THÀNH NGỮ SIÊU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG. Bạn đã được học chưa?
有缘千里能相遇 –hữu duyên thiên lí năng tương ngộ
yǒu yuán qiān lǐ néng xiàng yù
无缘对面不相逢 -vô duyên đối diện bất tương phùng
wú yuán duì miàn bú xiàng féng
百战百胜- bách chiến bách thắng
bǎi zhàn bǎi shèng
才子佳人- tài tử giai nhân
cái zǐ jiā rén
白手起家- tay không làm nên sự nghiệp
bái shǒu qǐ jiā
百闻不如一见-trăm nghe không bằng một thấy
bǎi wén bú rú yī jiàn
半生半死- bán sống bán chết
bàn shēng bàn sǐ
半信半疑- bán tín bán nghi
bàn xìn bàn yí
蚌鹬相持渔翁得利- trai cò đánh nhau ngư ông đắc lợi
bàng yù xiàng chí yú wēng dé lì
北燕南鸿-bắc nhạn nam hồng-mỗi người một phương
běi yàn nán hóng
不共戴天-không đội trời chung
bú gòng dài tiān
不移不易- bất di bất dịch
bú yí bú yì
不翼而飞-không cánh mà bay
bú yì ér fēi
不得其死-bất đắc kì tử
bú dé qí sǐ
改邪归正-cải tà quy chánh
gǎi xié guī zhèng
勤俭廉政至公无私-cần kiệm liêm chính chí công vô tư
qín jiǎn lián zhèng zhì gōng wú sī
证人裙子-chính nhân quan tử
zhèng rén qún zǐ
名不虚传- danh bất hư truyền
míng bú xū chuán
移山倒海- dời non lấp bể
yí shān dǎo hǎi
唯我独尊-duy ngã độc tôn
wéi wǒ dú zūn
打草惊蛇-đả thảo kinh xà-đánh rắn động cỏ
dǎ cǎo jīng shé
得寸进尺- được voi đòi tiên
dé cùn jìn chǐ
独一无二- độc nhất vô nhị
dú yī wú èr
同心协力- đồng tâm hiệp lực
tóng xīn xié lì
单枪独马- đơn thương độc mã
dān qiāng dú mǎ
佳人难再得- việc tốt khó lặp lại
jiā rén nán zài dé
恒河沙数- hằng hà sa số
héng hé shā shù
后生可畏- hậu sinh khả úy
hòu shēng kě wèi
祸不单至,副不重来- họa vô dơn chí,phúc bất trùng lai
huò bú dān zhì ,fù bú zhòng lái
有射自燃香- hữu xạ tự nhiên hương
yǒu shè zì rán xiāng
口佛心蛇- khẩu phật tâm xà
kǒu fó xīn shé
见利忘义- thấy lợi quên nghĩa
jiàn lì wàng yì
惊天动地- kinh thiên động địa
jīng tiān dòng dì
敬老得寿- kính lão đắc thọ
jìng lǎo dé shòu
棋逢敌手- kì phùng địch thủ
qí féng dí shǒu
卧虎藏龙- ngọa hổ tàng long
wò hǔ cáng lóng
力不从心- lực bất tòng tâm
lì bú cóng xīn
埋名隐跡- mai danh ẩn tích
mái míng yǐn jì
入家随俗- nhập gia tùy tục
rù jiā suí sú
一举两便- nhất cử lưỡng tiện
yī jǔ liǎng biàn
一举一动- nhất cử nhất động
yī jǔ yī dòng
一言既出驷马难追- nhất ngôn kí xuất,tứ mã nan truy
yī yán jì chū sì mǎ nán zhuī
一日在囚千秋在外- nhất nhật tại tù thiên thu tại ngoại
yī rì zài qiú qiān qiū zài wài
一字为师半字为师- nhất tự vi sư,bán tự vi sư
yī zì wéi shī bàn zì wéi shī
过江拆桥- qua cầu rút ván
guò jiāng chāi qiáo
君子艰难红颜薄命- quân tử gian nan hồng nhan bạc mệnh
jūn zǐ jiān nán hóng yán báo mìng
国色天香- quốc sắc thiên hương
guó sè tiān xiāng
生离死别- sinh li tử biệt
shēng lí sǐ bié
山肴海味- sơn hào hải vị
shān yáo hǎi wèi
三抄七版- tam sao thất bản
sān chāo qī bǎn
天时地利人和- thiên thời địa lợi nhân hòa
tiān shí dì lì rén hé
先学礼后学文- tiên học lễ ,hậu học văn
xiān xué lǐ hòu xué wén
先责己后责人- tiên trách kỉ hậu trách nhân
xiān zé jǐ hòu zé rén
坐山观虎斗- tọa sơn quan hổ đấu
zuò shān guān hǔ dòu
画虎画皮难画骨- họa hổ họa bì nan họa cốt
huà hǔ huà pí nán huà gǔ
知人知面不知心- tri nhân tri diện bất tri tâm
zhī rén zhī miàn bú zhī xīn
沉鱼落雁- chim sa cá lặn
chén yú luò yàn
四海皆兄弟- tứ hải giai huynh đệ
sì hǎi jiē xiōng dì
将计就计- tương kế tựu kế
jiāng jì jiù jì
万不得已- vạn bất đắc dĩ
wàn bú dé yǐ
万事起头难- vạn sự khởi đầu nan
wàn shì qǐ tóu nán
无将无罚- vô thưởng vô phạt
wú jiāng wú fá
勤俭廉政至公无私 - cần kiệm liêm chính chí công vô tư
qín jiǎn lián zhèng zhì gōng wú sī
祸不单至,副不重来 - họa vô đơn chí, phúc bất trùng lai
huò bú dān zhì ,fù bú zhòng lái
酒逢知己千杯少,话不投机半句多
jiǔ féng zhī jǐ qiān bēi shǎo ,huà bú tóu jī bàn jù duō
Tửu phùng tri kỉ thiên bôi thiểu, thoại bất đầu cơ bán cú đa
夫唱妇随 - fū chàng fù suí – Chồng hát vợ theo
好借好还再借不难嘛- hǎo jiè hǎo hái zài jiè bú nán ma
người khác cho mình mượn đồ thì nhớ trả đúng hẹn. Lần sau mượn đồ của họ sẽ ko gặp khó khăn gì
兔子尾巴长不了/ 好景不长- tù zǐ wěi bā zhǎng bú le/ hǎo jǐng bú zhǎng
chỉ được "dăm bữa nửa tháng"
当机立断 - Nắm lấy thời cơ
dāng jī lì duàn
举棋不定 - Tần ngần do dự
jǔ qí bú dìng
不闻不问 – ( Hòan tòan thờ ơ không 1 chút quan tâm hoặc tò mò về bất kỳ điều gì)
bú wén bú wèn
不约而同 – không hẹn mà gặp
bù yuē ér tóng
不谋而合 - Không hẹn mà lên
bù móu ér hé
同床异梦 - Đồng sàn dị mộng
tóng chuáng yì mèng
Tham khảo
***BÀI VIẾT ĐƯỢC QUAN TÂM***
0 comments:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã đóng góp nhận xét vào bài viết!