Template Tin Tức Mới Nhất

 Bất kỳ một ngôn ngữ nào cũng có những cấu trúc ngữ pháp từ dễ đến khó. Khi học tiếng ngoại ngữ, tốt nhất không nên quá chú tâm vào ngữ pháp mà cần tích cực rèn luyện kỹ năng nghe và nói. Tuy nhiên cũng không thể bỏ qua ngữ pháp, nếu các bạn học ngữ Pháp đúng cách và có trình tự thì cũng sẽ dễ dàng nhớ lâu hơn. Bài viết hôm nay sẽ tổng hợp những cấu trúc câu cơ bản và thông dụng nhất trong tiếng Trung. Các bạn chỉ cần nhớ những cấu trúc này sẽ thuận lợi hơn cho việc học tiếng Trung nhé


TỔNG HỢP 100 CẤU TRÚC THÔNG DỤNG NHẤT P.1


Cấu trúc 1:

只有...才能...Zhǐyǒu... cáinéng...

Chỉ có... mới có thể... : thường đi với nhau, chỉ điều kiện.

Ví dụ:只有你的话,我才能相信。

Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn.

Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin.


cau-truc-tieng-Trung-co-ban


Cấu trúc 2:

如果......

Rúguǒ...jiù...

Nếu... thì...thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết.

Ví dụ:如果你猜对了,我就告诉你;

Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ;

Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết.


Cấu trúc 3:

不但...而且...Bùdàn... érqiě...

KhÔng những..... mà còn.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến.

Ví dụ:

我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。

Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì.

Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.


Cấu trúc 4:

......

Yī...jiù...

Hễ....... là.....: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp.

Ví dụ:

阿凤一听情歌就哭。

Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū.

Phượng hễ nghe tình ca là khóc.


Cấu trúc 5:

因为...所以...

Yīnwèi...suǒyǐ...

Bởi vì........cho nên.........

Ví dụ:

因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。

Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā.

Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.


Cấu trúc 6:

虽然...但是...

Suīrán...dànshì...

Tuy ...... nhưng .......

Ví dụ:

虽然今天天气很冷,但是阿霞还是穿着短裙。

Suīrán jīntiān tiānqì hěn lěng, dànshì ā xiá háishì chuānzhuó duǎn qún.

Tuy thời tiết hôm nay rất lạnh, nhưng Hà vẫn mặc váy ngắn.


Cấu trúc 7:

宁可 ... 也不...

Nìngkě...yě bù...

Thà...... cũng không........

Ví dụ:

我宁可挨饿也不接受施舍。

Wǒ nìngkě āi è yě bù jiēshòu shīshě.

Tôi thà chịu đói cũng không thèm nhận bố thí.


Cấu trúc 8: 

......

Jì...yòu...

Vừa....... vừa.......; đã......... lại.......

Ví dụ:

弟弟既不会抽烟,又不会喝酒

Dìdì jì bù huì chōuyān, yòu bù huì hējiǔ

Em trai vừa không biết hút thuốc lá, vừa không biết uống rượu.


Cấu trúc 9:

无论 ...  ...

Wúlùn...dōu...

Bất kể...... đều......, dù...... đều.......

Ví dụ:

无论生活的路有多坎坷,我们都应该好好的走下去。

Wúlùn shēnghuó de lù yǒu duō kǎnkě, wǒmen dōu yīnggāi hǎohǎo de zǒu xiàqù.

Bất kể đường đời gậnh ghềnh thế nào, chúng ta đều nên vững bước đi lên.


Cấu trúc 10:

.........

Lián...dōu...

Ngay cả ...... đều.......

Ví dụ:

今天太忙了,连饭都没有吃。

Jīntiān tài mángle, lián fàn dōu méiyǒu chī.

Hôm nay bận rộn quá, ngay cả cơm cũng chưa ăn.


Tham khảo


***BÀI VIẾT ĐƯỢC QUAN TÂM***

0 comments:

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã đóng góp nhận xét vào bài viết!

Video

Translate

Liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *